Khi nói đến lãi suất tài chính, hai chỉ số quan trọng thường được đề cập là APR và APY. Với APR (Annual Percentage Rate) là tỷ lệ lãi suất hàng năm, trong khi APY (Annual Percentage Yield) là tỷ lệ lợi suất hàng năm, bao gồm cả lãi kép. Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai chỉ số này sẽ giúp các nhà đầu tư dễ dàng hơn trong việc phân tích và đưa ra quyết định tài chính sáng suốt. Bài viết dưới đây của TraderForex sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về APY và APR.
Chỉ số APR là gì?
Chắc hẳn nhiều người đang thắc mắc APR là gì. APR viết tắt của “Annual Percentage Rate” hay tỷ lệ lãi suất phần trăm hàng năm, là một chỉ số quan trọng trong tài chính. APR được sử dụng để tính toán mức lãi suất mà người vay cần phải trả, hoặc người đầu tư có thể thu về thông qua giao dịch hoặc cho vay trong vòng 12 tháng.
Không chỉ tính toán lãi suất cơ bản, APR còn bao gồm tất cả các khoản phí và chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư tài chính. Cụ thể, APR không chỉ phản ánh lãi suất mà còn tính đến các khoản phí đầu tư ban đầu, phí giao dịch, phí duy trì và nhiều loại chi phí khác. Vì vậy, tỷ lệ lãi suất phần trăm hàng năm là chỉ số tổng hợp, thể hiện toàn bộ chi phí thực tế của khoản vay hay đầu tư trong một năm.

Chỉ số APY là gì?
Cũng như khái niệm APR, nhiều nhà đầu tư cũng đang tìm hiểu về APY. Vậy APY là gì, hãy cùng TraderForex tìm hiểu ngay nhé. APY, viết tắt của “Annual Percentage Yield” (tỷ lệ lợi suất phần trăm hàng năm), là một chỉ số quan trọng trong tài chính, giúp xác định hiệu suất thực tế của một tài khoản giao dịch trong vòng 12 tháng.
Chỉ số APY bao gồm lãi suất cơ bản và lãi suất kép, được phát sinh từ việc tái đầu tư. APY phản ánh quá trình tăng trưởng lợi nhuận từ lãi suất qua thời gian, giúp tăng tỷ lệ lợi nhuận thực tế. Khi tài khoản đầu tư bắt đầu sinh lợi, số lãi này sẽ được cộng vào vốn ban đầu. Sau đó, trong những lần tính lãi tiếp theo thì lãi suất sẽ được tính trên số tiền gốc đã tích lũy, từ đó tạo ra hiệu quả lãi kép.
So sánh hai chỉ số APR và APY
Cả APR và APY đều sử dụng để nhận định được lãi suất trong tài chính. Tuy nhiên, cả hai chỉ số này cũng có những điểm riêng để nhà đầu tư phân biệt. Với ARP dùng để nhận biết lãi suất được tính còn APY sử dụng để xác định khoản lãi suất nhận về.
- APR thường được áp dụng đối với các tài khoản tín dụng. Nếu chỉ số tỷ lệ lãi suất phần trăm hàng năm càng thấp sẽ làm cho tổng chi phí vay giảm theo và ngược lại.
- APY được áp dụng với các tài khoản tiền gửi, trong trường hợp nếu APY trong tài khoản của bạn càng lớn thì thu nhập mà bạn nhận về sẽ càng cao. Khoản lãi mà nhà đầu tư mang về tùy thuộc vào số tiền hiện có trong tài khoản, không phụ thuộc tất cả vào chỉ số APY.
Ví dụ về sự khác biệt giữa APR và APY:
Để hình dung rõ hơn về sự khác biệt của hai chỉ số này, bạn hãy tham khảo ngay ví dụ minh họa về APY và APR nhé:
Ví dụ như nếu hàng tháng một tài khoản thẻ tín dụng đo lường lãi suất là 2%, khi đó chỉ số APR được tính như sau: APR = 12 tháng x 2% = 24%. Với tỷ lệ lợi suất phần trăm hàng năm sẽ tính luôn cả lãi suất kép.
Lúc này, APY = (1 + 0,02) ^ 12 – 1 = 26,82% trong một năm. Nếu bạn chỉ lưu trữ số tiền này trong tài khoản của mình khoảng 30 ngày thì khách hàng sẽ phải chi trả mức phí tầm 24%. Thế nhưng, trong trường hợp chủ tài khoản giữ nó trong vòng 12 tháng thì mức lãi suất tăng lên đến 26,82% so với hoạt động tích lũy từng tháng.
Cách nhìn nhận của người cho vay về APR và APY
Khi bạn đang có ý định muốn vay vốn hay thế chấp tài sản, bạn luôn hy vọng sẽ nhận được mức lãi suất tốt. Tuy nhiên, để nhìn nhận một cách chính xác nhất khách hàng cần biết phân biệt được giữa chỉ số APR và chỉ số APY.
Ví dụ như, khi bạn muốn tham gia vay thì hãy chọn một trong những người cho vay phù hợp. Nhưng người cho vay đó sẽ cung cấp một mức giá làm bạn phải thanh toán cao hơn so với mức đã dự đoán lúc trước. Khi đó, người cho vay sẽ đưa ra chỉ số APR và APY cho người vay.
Cách nhìn nhận của người cho vay về APR và APY
Đối với người cho vay, khách hàng sẽ luôn tìm kiếm đăng ký vay tại các tổ chức tài chính hay ngân hàng có mức lãi suất tốt. Thế nhưng, các ngân hàng và tổ chức tài chính sẽ không cung cấp Annual Percentage Rate mà chỉ chú trọng vào APY, điều này nhằm thu hút sự quan tâm với người cho vay vì lãi suất sẽ liên quan đến nguồn tài chính.
Chính vì thế, đây là phương thức mà hai chỉ số APR và APY thể hiện sự nổi bật của chúng. Tuy có khác biệt nhưng hai chỉ số điều là yếu tố quan trọng trong tài chính giữa người cho vay và người vay. Trên thực tế, các tổ chức tài chính đều đẩy mạnh việc quảng cáo đối với chỉ số APY để gây sự chú ý lớn của khách hàng và phản ánh lên mức lãi suất cao.
Cùng lúc đó, khi khách hàng vay tiền thì chỉ số APR sẽ che đậy mức phí mà người vay phải trả. Vậy nên, nhà đầu tư chọn hình thức nào thì phải thực hiện đúng như quy định của hình thức đó và không so sánh giữa APR và APY, nguyên nhân là do bạn sẽ không nhìn thấy được chi tiết của từng tình huống.
Chỉ số APR và APY với ứng dụng ngoài thực tế
Ứng dụng của APY
Chỉ số APY không chỉ để xác định tỷ suất lợi nhuận mỗi năm với các khoản đầu tư hay những khoản tiền tiết kiệm, APY còn dùng trong việc quản lý tài chính cá nhân, đưa ra mức giá và phân tích. APY cũng có những ứng dụng dưới đây:
- Xác định được các khoản đầu tư và tiết kiệm: Tỷ lệ lợi suất hàng năm sẽ giúp bạn xác định được khoản đầu tư và tiết kiệm nhờ vào tính toàn bộ lợi nhuận nhận về mỗi năm, bao gồm cả lãi suất cơ bản và lợi nhuận tích lũy gộp vào số tiền lúc đầu. Từ đây, bạn có thể nắm bắt được các cơ hội và đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt.
- Phân tích lợi nhuận dài hạn và đầu tư: Thông qua chỉ số APY sẽ giúp khách hàng ước chừng được lợi nhuận kiếm về và đưa ra chiến lược đầu tư thông minh.
- Quản lý tài sản cá nhân: APY cũng giúp bạn xác định lợi nhuận nhận được từ nhiều nguồn thu khác nhau và cung cấp một kế hoạch tài chính phù hợp với bạn nhất.
- Phân tích cơ hội đầu tư: Nếu bạn đang phân vân giữa các cơ hội với nhau, việc sử dụng chỉ số này sẽ giúp so sánh lợi nhuận của từng cơ hội. Nhờ vậy, giúp nhà đầu tư lựa chọn đúng cơ hội tốt nhất.
Ứng dụng của APR
Còn với APR cũng được ứng dụng nhiều trong ngành tài chính, cụ thể như sau:
- Đánh giá các khoản vay với nhau, nhờ vào APR sẽ giúp trader biết được toàn bộ chi phí của các khoản vay và đưa ra lựa chọn đầu tư hợp lý.
- Chỉ số này còn giúp bạn quản lý tốt tài chính cá nhân.
- APR được sử dụng để tính lãi suất của các khoản vay, ví dụ như các khoản vay ngắn hạn, thẻ tín dụng, vay để mua ô tô, nhà,…
Làm sao để đưa ra quyết định quản lý tài chính an toàn?
Nhờ vào chỉ số APY và APR mà bạn có thể chọn được tài khoản tiết kiệm và khoản tín dụng phù hợp với bản thân. Thế nhưng, để đưa ra quyết định cuối cùng nhà đầu tư cần phải biết được một vài điểm cần lưu ý như sau:
- Lãi suất kế tính như thế nào: Lãi suất sẽ cộng dồn lại hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý hay hàng năm. Lãi kép được áp dụng nhiều giúp cho khoản đầu tư của khách hàng có lời nhiều hơn, tuy nhiên nó sẽ ảnh hưởng đến khoản tín dụng của bạn tăng phí cao hơn.
- Kiểm tra kỹ các giấy tờ: Bạn cần phải cẩn thận kiểm tra các thông tin giấy tờ và chắc chắn được các yếu tố về điều khoản và chi phí. Ở phần chỉ số APR, các tài sản tín dụng đều sẽ hiển thị mức phí khác nhau. Bên cạnh đó, có một vài tài khoản gửi tiền có các khoản phí không thuộc APY.
- Tỷ lệ có bị đổi hay không: Khi tỷ giá được chắc chắn rằng không thay đổi sẽ được giữ nguyên. Thế nhưng trong trường hợp bị thay đổi thì sẽ thay đổi rất nhiều. Khi khách hàng sử dụng APR thì đảm bảo bạn đã nắm chắc thời gian tồn tại, tỷ lệ giá,… Chú ý rằng, đối với các tài khoản tiền gửi thì chỉ số APY sẽ không được cố định và thay đổi tùy thuộc vào thị trường.
- Có thể áp dụng APR nào: Điều này còn dựa vào APR của từng tài khoản tín dụng, từ đó đưa ra những giao dịch không giống nhau.
Bạn nên chú ý rằng, APR và APY đều là hai chỉ số sử dụng để đánh giá chính xác các lựa chọn tài khoản tín dụng hoặc tài khoản gửi tiền. Khi nhà đầu tư nắm được hai chỉ số này sẽ giúp bạn có được quyết định sáng suốt trong đầu tư.
APR và APY trên thị trường tiền mã hóa hiện nay
Qua trên cũng giúp các bạn nắm được khái niệm của hai chỉ số APR và APY, tiếp theo đây cùng chúng tôi tìm hiểu về các chỉ số này trên thị trường tiền điện tử nhé.
Nguyên nhân APY trên thị trường Crypto thường cao
Annual Percentage Yield trong lĩnh vực tiền điện tử thường xuyên có những thay đổi lớn. Vậy nên, APY hiển thị trên các sàn giao dịch Crypto, bể thanh khoản – liquidity pool và staking pool đều chỉ là phán đoán. Những biến động trên thị trường xuất phát từ những thay đổi trong cung và cầu của các crypto cố định. Điển hình như một loại tiền kỹ thuật số có nhu cầu cao thì chỉ số APY và lãi suất cũng sẽ có xu hướng tăng vọt.
Giao thức công nghệ Blockchain của các dự án cũng là một nhân tố cần thiết trong việc tính APY, điều này là do thời gian của các dự án có thể sẽ khác so với thời gian gộp lãi. Số quy trình ghép lãi càng lớn sẽ làm APY càng cao. Tuy nhiên, chúng sẽ không quá khác biệt.
Ví dụ để dễ hình dung hơn, nếu bạn gửi số tiền 100,000$ trong một pool thanh khoản có mức lãi suất là 5% và lãi sẽ được thanh toán mỗi tháng. Khi đó, qua 12 tháng tài khoản của khách hàng sẽ tăng cao và bạn có khoảng 105,116$ đồng nghĩa với mức APY = 5,116%.
Trong trường hợp tài khoản của khách hàng được cộng dồn lãi hàng ngày, sau một năm bạn sẽ nhận về 105,126$ đồng nghĩa tỷ lệ lợi suất phần trăm hàng năm là 5,126%.
Mức chênh lệch giữa chỉ số APY mỗi ngày và mỗi tháng chỉ nằm ở khoảng 0,01%, cũng thấy được nó không sợ khác biệt lớn.
Ở thời điểm hiện tại, dịch vụ hỗ trợ APY cao thường là liquidity mining hoặc là yield farming. Khách hàng có thể hỗ trợ thanh khoản vào những pool thanh khoản, người dùng còn có quyền cho người khác dùng token của bản thân để mang về phần thưởng và lợi nhuận. Đối với một số dự án còn có trường hợp hỗ trợ cung cấp APY cao hơn 100% thường có ở các nền tảng DeF như Sushi Swap (SUSHI), Pancake Swap (CAKE) và Uniswap (UNI).
Lúc này, các nền tảng cũng đưa ra tỷ lệ APY hấp dẫn. Trong trường hợp phí giao dịch không quá lớn, các yield farmer sẽ có thể chuyển đổi giữa những pool thanh khoản trên các nền tảng khác, hoạt động này với mong muốn mang về lợi nhuận tốt hơn.
Tuy nhiên, nhà đầu tư cần lưu ý rằng các dự án kém chất lượng thường cung cấp mức APY cao nhằm thu hút đầu tư của nhiều khách hàng. Tiếp theo, họ sẽ nhanh chóng rút toàn bộ thanh khoản và lấy hết tiền của người dùng, sau đó tẩu thoát.
APR và APY trong đầu tư tiền mã hóa
Bạn cần biết rằng APY và APR là yếu tố giúp nhà đầu tư đạt hiệu quả tốt trong giao dịch từ các khoản staking và lending trong crypto. Chính vì thế, bạn hãy áp dụng thật phù hợp để đưa ra quyết định thông minh và mang về lợi nhuận hấp dẫn.
Lending & Borrowing
Đối với Lending, người đang nắm giữ tiền mã hóa được phép cho vay trên nền tảng phi tập trung và nhận về lãi suất nằm trong khoảng từ 3% đến 17%. Thông qua đây có thể giúp nhà đầu tư mang về thu nhập thụ động, bên cạnh đó còn giúp thị trường có tính thanh khoản tốt.
Còn với Borrowing, nhà đầu tư có thể thế chấp số crypto mà mình nắm giữ để vay mượn tiền mặt. Điều này làm củng cố cũng như giữ vững vị thế của bạn trên thị trường mà không phải bán đi tài sản của mình. Hoạt động này mang lại nhiều ưu thế cho người áp dụng, có niềm tin vào một tương lai tươi sáng.
Chi tiết các bước trong quá trình cho vay như sau:
- Người vay thường đưa ra khoản vay mà mình muốn và sử dụng số tiền mã hóa để làm tài sản thế chấp.
- Người cho vay sẽ cung cấp tiền và nhận lãi suất theo quy định thông qua APY đã được hai bên chấp nhận.
- Khi đến hết kỳ hạn cho vay, người vay cần phải thanh toán khoản vay để lấy lại tài sản mà mình thế chấp trước đó.
Yield Farming
Yield Farming là một hình thức chủ động, có tính linh hoạt giúp bạn dễ dàng chuyển đổi tài sản giữa các nền tảng, từ đó có được mức APY cao nhất, dùng tiền mã hóa để sản sinh thêm crypto. Với các nhà khai thác tốt sẽ liên tục theo dõi những biến động trong lãi suất và tận dụng tốt các cơ hội mang về lợi nhuận. Nhờ vào cách này sẽ giúp bạn mang về lợi nhuận hấp dẫn và kế hoạch tiết kiệm hiệu quả.
Staking
Nhờ vào Staking sẽ hỗ trợ các bạn tham gia vào việc xác nhận giao dịch trên mạng lưới Blockchain và nhận về phần thưởng. Hình thức này chỉ áp dụng đối với các mạng lưới sử dụng giao thức PoS. Stake càng sở hữu nhiều coin làm cho khả năng được chọn làm người xác thực càng cao.
Như vậy, với thông tin được cung cấp từ traderforex cũng giúp các bạn nắm được khái quát về hai chỉ số phố biến trên thị trường là APR và APY. Từ đây, các bạn cũng nhìn nhận được mức độ quan trọng có chúng đối với lợi nhuận như thế nào, việc nắm bắt được APR và APY cực kỳ cần thiết đối với các nhà đầu tư hiện nay. Hy vọng với bài viết trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin bổ ích.
Xem thêm:
Spot rate là gì? Hiểu đúng về spot rate để nắm bắt cơ hội tài chính
Free float là gì? Bật mí free float và tầm quan trọng trong chứng khoán
Tỷ giá hối đoái là gì? Bạn đã hiểu đúng về tỷ giá hối đoái chưa?
Tôi là Lê Võ Trọng Tú, một Trader Full Time với đam mê phân tích và nhiệt huyết với những con số. Hãy kết nối và chia sẻ cùng chúng tôi – TraderForex. Tôi không hứa sẽ giúp bạn “giàu nhanh”, nhưng tôi sẽ cung cấp cho bạn những “công cụ” để tạo đà phát triển tốt nhất có thể.